MÁY QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ AAS
(KIỂU NGỌN LỬA)
Model: ZA3300
Hãng sản xuất: HITACHI
Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử Hitachi dòng ZA3000 sử dụng hiệu ứng Zeeman để bổ chính nền cho độ ổn định cao và tăng được độ nhạy của phép đo
Tích hợp kỹ thuật phân tích ngọn lửa
Hệ thống quang học hai chùm tia được điều khiển hoàn toàn bằng máy vi tính
Ứng dụng: môi trường, công nghiệp hoá dầu, thực phẩm, dược phẩm, sinh học, thuỷ sản…
Cấu hình hệ thống AAS bao gồm :
- Máy chính kiểu phân tích ngọn lửa, có hiệu chỉnh nền bằng Zeeman.
- Phần mềm điều khiển, thu thập và xử lý số liệu
- Máy tuần hoàn nước làm mát đồng bộ
- Máy nén khí (mua tại Việt Nam)
- Đầu đốt chuẩn cho chế độ Acetylene/Không khí
- Bộ hút khí thải (Mua tại Việt Nam)
- Bộ phụ kiện và dụng cụ cần thiết để lắp đặt vận hành: Dây nối, dây nguồn, ống nối, lọ đựng mẫu, gá lắp đặt... đảm bảo để thiết bị hoạt động bình thường
- Hướng dẫn sử dụng
- Thân máy chính
Đặc điểm chung:
1. Phương pháp phân cực Zeeman cho phép hiệu chỉnh nền trên toàn dải bước sóng và detector kép sẽ mang lại độ chính xác và độ nhạy cao. Hiệu chỉnh nền bằng Zeeman cho cả ngọn lửa và lò graphite.
2. Phân tích ngọn lửa :
- Buồng nguyên tử hóa có thể được chọn dễ dàng thông qua phần mềm.
- Phương pháp ngọn lửa thích hợp cho phân tích ở mức ppm (mg/L)
3. Có thể ứng dụng hiệu ứng Zeeman cho phương pháp tạo hydride
4. Tiết kiệm điện và nước
- Tiết kiệm điện: đèn cathode rỗng tự động tắt nếu máy không hoạt động trong 1 giờ.
- Tiết kiệm nước: nước làm mát sẽ tự động ngưng cấp khi máy không hoạt động trong 10 phút.
5. Chức năng hỗ trợ phân tích, QC theo thời gian thực và dễ khởi động.
- Hỗ trợ phân tích : màn hình hướng dẫn có kèm âm thanh giúp người sử dụng thực hiện các bước phân tích
- Chức năng QC theo thời gian thực: Kiểm tra QC có thể được thực hiện song song với đo mẫu, do đó đảm bảo độ chính xác của phép đo khi phân tích có autosampler hoặc vận hành bằng tay.
+ Kiểm tra hiệu chuẩn
+ Kiểm tra nồng độ/độ lặp lại
+ Kiểm tra mẫu QC…
- Dễ khởi động: Phép đo được tự động bắt đầu vào thời điểm thích hợp được phán đoán bởi hệ thống trên việc tiêm mẫu. Người dùng có thể thực hiện một thử nghiệm mà không tập trung chú ý trên màn hình.
6. Phần mềm đi kèm với các tính năng phong phú và dễ dàng vận hành với một giao diện đồ họa được cải thiện. Tất cả các thông tin của phép đo được đặt cùng nhau trên màn hình theo dõi. Tích hợp chức năng tạo báo cáo theo yêu cầu. Các thông số đo có thể được chỉ rõ dễ dàng một cách liên tục.
- Thông số kỹ thuật :
- Phương pháp phân tích : kiểu ngọn lửa
- Phương pháp đo: đo dộ hấp thụ và trắc quang ngọn lửa
- Hiệu chỉnh nền: Phương pháp phân cực Zeeman
1/ Hệ thống đơn sắc (Monochromator):
- Cách tử nhiễu xạ: Czerny-Turner Mount, 1800 lines/mm, Blazed at 200nm
- Tiêu cự: 400mm
- Khả năng tách bước sóng: 1.3 nm/mm
- Khoảng bước sóng: 190 đến 900 nm
- Độ chính xác bước sóng: ± 0.45 nm
- Độ rộng khe phổ : 4 bước (0.2, 0.4, 1.3, 2.6 nm)
- Detector: Loại detector kép (Photomultiplier x 2 chiếc)
2/ Nguồn sáng :
- Số đèn trên giá đỡ: có thể lắp được 8 đèn trên một turret, 2 đèn có thể phát sáng đồng thời (1 dùng để đo và 1 dùng để làm nóng trước cho phép đo tiếp theo, tiết kiệm thời gian làm nóng đèn).
- Dòng điện đèn: 1.0 đến 20 mA
3/ Hệ thống ngọn lửa :
- Nguồn từ trường cho hiệu ứng Zeeman: 0.9 Tesla,
- Bộ đốt: loại trộn trước, kiểu đuôi cá
- Điều khiển bộ đốt: tự động điều khiển dòng khí đốt.
- Các chức năng theo dõi an toàn: theo dõi ngọn lửa bằng cảm biến quang học, sensor phát hiện lỗi ngọn lửa, theo dõi áp suất khí phụ trợ và khí cháy, theo dõi mực nước thải, theo dõi dòng nước làm mát, tắt lửa an toàn khi mất điện, kiểm tra ngưng dòng khi ngọn lửa tắt, bảo vệ khởi động trở lại, cơ chế an toàn khi lựa chọn khí N2O.
Phần mềm điều khiển và xử lý số liệu:
• Hoạt động trên môi trường Windows 7 Professional, 64 bit
• Loại tín hiệu: tín hiệu hấp thụ nguyên tử Zeeman, mẫu đo, mẫu tham chiếu và độ phát xạ ngọn lửa.
• Chuyển đổi giữa lò graphite và ngọn lửa chỉ thực hiện trên phần mềm, không thay đổi bất cứ cơ học nào trên thiết bị.
• Phương pháp xử lý: tích phân, chiều cao, diện tích peak, độ rộng peak.
• Đường chuẩn:
- Mẫu chuẩn: đến 10 điểm
- Chuẩn bị đường chuẩn: Phương pháp Least-square và phương pháp Newton
- Chức năng xấp xỉ: 3 loại, chức năng điều chỉnh độ nhạy, phương pháp thêm chuẩn, phương pháp thêm mẫu chuẩn.
• Xử lý dữ liệu: Kiểu tính toán, chỉ rõ chiều cao cắt độ rộng peak, loại bỏ / phục hồi / thay thế các kết quả đo, thay đổi bậc đường chuẩn, xử lý mẫu trắng, hiệu chỉnh zero đường chuẩn, hiệu chỉnh đường nền, tính toán thống kê (giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, độ lệch chuẩn tương đối, hệ số xác định), giới hạn phát hiện, cài đặt cửa sổ thời gian đo.
• Chức năng kiểm soát chất lượng QC: Kiểm tra mẫu (giới hạn phát hiện), kiểm tra STD, kiểm tra mẫu QC, kiểm tra đường chuẩn, kiểm tra độ thu hồi.
• Chức năng lưu dữ liệu/thông số : Kết quả đo và tín hiệu đo, tình trạng máy
• Chức năng tự chẩn đoán tự động
• Chức năng giúp đỡ : thông tin lỗi, thông báo hướng dẫn để ngăn ngừa lỗi, thông tin phân tích
- Bộ phận làm nguội:
- Hệ thống được làm nguội bằng nước.
- Đường kính ống nước: 12 mm
- Khả năng làm mát: 900 Kcal/giờ hoặc lớn hơn
- Tốc độ dòng nước: khoảng 0,8 L/phút
- Áp suất nước: 35 – 150 kPa
- Cổng cấp nước: 4 m
- Cổng thoát nước cao 100 mm hoặc nhỏ hơn; kích thước mở 50 mm hoặc lớn hơn
- Bộ phận cấp khí:
- Ống dẫn làm bằng thép không gỉ, kích thước khoảng 400*400 mm (W*D)
- Khả năng hút: 600 - 1200 m3/giờ (ngọn lửa)
- Argon: 500 kPa
- Acetylene: 90 kPa
- Dinitrogen oxide: 400 kPa
- Không khí: 500 kPa
- Kích thước máy (W*D*H): 800*650*480 mm
- Trọng lượng: 101 Kg
- Nguồn điện: 220-240 V; 0.2 kVA ,50/60 Hz
- Công suất tiêu thụ: 0.1 kW hoặc ít hơn
Điều kiện hoạt động:
o Nhiệt độ: 10 – 35 oC
o Độ ẩm: 45 – 65 %
Bao gồm:
Hệ
thống cung cấp khí và phụ kiện
Đầu đốt không
khí-acetylene
Bộ phụ kiện và dụng cụ cần thiết lắp đặt vận hành
Máy tuần hoàn nước làm mát dùng cho AAS
Máy nén khí không dầu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét